Làm Thế Nào để Nộp đơn Ly Hôn

Mục lục:

Làm Thế Nào để Nộp đơn Ly Hôn
Làm Thế Nào để Nộp đơn Ly Hôn

Video: Làm Thế Nào để Nộp đơn Ly Hôn

Video: Làm Thế Nào để Nộp đơn Ly Hôn
Video: Nộp Đơn Ly Hôn Ở Đâu ? | Luật sư 4T 2024, Có thể
Anonim

Tùy từng điều kiện cụ thể mà pháp luật quy định việc ly hôn tại cơ quan đăng ký và tòa án. Đôi khi, vợ chồng rất khó tìm ra cơ quan có thẩm quyền để áp dụng một tuyên bố, những gì phải chỉ ra trong đó và những giấy tờ cần thiết để ly hôn.

Làm thế nào để nộp đơn ly hôn
Làm thế nào để nộp đơn ly hôn

Nó là cần thiết

Hộ chiếu, giấy đăng ký kết hôn, mã số thuế, giấy khai sinh của trẻ em

Hướng dẫn

Bước 1

Có thể ly hôn tại văn phòng đăng ký với sự đồng ý của cả hai vợ chồng và nếu họ không có con chung. Văn phòng đăng ký sẽ cung cấp một mẫu đơn (mẫu số 8), do cả hai vợ chồng cùng nộp.

Tuyên bố cho biết:

1. Tên của vợ / chồng, dữ liệu hộ chiếu, quốc tịch, nơi sinh và nơi cư trú, quốc tịch của họ;

2. Ngày và số của biên bản về việc đăng ký kết hôn và do văn phòng đăng ký nào đăng ký;

3. Văn bản trình bày yêu cầu giải tán hôn nhân của vợ, chồng và nêu tên vợ, chồng sẽ giữ cho riêng mình sau khi ly hôn;

4. Ngày và chữ ký của vợ / chồng.

Đơn xin ly hôn kèm theo hộ chiếu của vợ chồng, giấy đăng ký kết hôn và biên lai nộp nghĩa vụ nhà nước.

Ly hôn xảy ra một tháng sau khi nộp đơn. Trong thời gian này, một trong hai người phối ngẫu có thể rút đơn.

Bước 2

Cũng có thể ly hôn tại cơ quan đăng ký theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng, ngay cả khi có con chung chưa thành niên, nếu người vợ hoặc chồng kia được tòa án tuyên bố là không đủ năng lực, mất tích hoặc bị phạt tù trên 3 năm. Trong trường hợp này, đơn xin ly hôn được điền theo mẫu số 9. Ngoài các giấy tờ trên, trong đơn còn có trích lục quyết định của tòa án về việc công nhận vợ hoặc chồng không đủ năng lực hoặc mất tích, hoặc bản án của tòa án.

Bước 3

Tòa Sơ thẩm xem xét một vụ ly hôn theo đơn của một trong hai người phối ngẫu nếu:

1. Một trong hai vợ chồng tránh ly hôn tại cơ quan đăng ký;

2. Không có tranh chấp về việc tiếp tục sống và nuôi dạy trẻ em;

3. Không có tranh chấp về việc phân chia tài sản có được trong thời kỳ hôn nhân và việc trả tiền cấp dưỡng.

Nếu giá trị của tài sản tranh chấp không vượt quá 50 nghìn rúp, vụ án cũng được quan tòa xem xét.

Tuyên bố yêu cầu bao gồm:

1. Tên của tòa án hoặc tên của thẩm phán;

2. Tên, nơi cư trú của nguyên đơn và bị đơn

3. Ngày và nơi kết hôn;

4. Thông tin về việc bị đơn đồng ý ly hôn;

5. Thông tin về con chung chưa thành niên và nơi ở của con sau khi ly hôn;

6. Yêu cầu ly hôn, trong đó nêu rõ lý do, thu hồi cấp dưỡng, chia tài sản.

Đính kèm với tuyên bố yêu cầu:

1. Giấy chứng nhận kết hôn;

2. Giấy khai sinh của con chung chưa thành niên;

3. Giấy xác nhận thu nhập của vợ, chồng;

4. Kê biên tài sản chung có được;

5. Bản sao kê khai và biên lai nộp nghĩa vụ nhà nước.

Các trường hợp ly hôn được thẩm phán xem xét trong vòng 1 tháng.

Bước 4

Tòa án quận hoặc thành phố sẽ xem xét đơn nếu vợ chồng không đạt được thỏa thuận về chỗ ở của các con chung chưa thành niên, về việc trả tiền cấp dưỡng và phân chia tài sản chung, chi phí vượt quá 50 nghìn rúp. Tuyên bố yêu cầu bồi thường được soạn thảo theo cách tương tự như đối với tòa án thẩm phán.

Thời hạn xem xét vụ án ly hôn tại Tòa án cấp huyện không quá 02 tháng. kể từ thời điểm nộp đơn yêu cầu bồi thường, tuy nhiên trong một số trường hợp, thời hạn này có thể kéo dài đến 3 tháng.

Đề xuất: